Tên sản phẩm: | Hóa chất PAC 31% – Poly Aluminium Chloride |
Tên gọi khác | PAC 31% |
Công thức hóa học: | (Al2(OH)nCl6-n)m |
CAS: | 1327-41-9 3 |
Hàm lượng: | 28 – 30% |
Xuất xứ: | Trung Quốc, Việt Nam |
Ứng dụng: | – Hóa chất PAC là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polymer). Hiện nay, PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải: + XỬ LÝ NƯỚC CẤP SINH HOẠT, XỬ LÝ NƯỚC CÔNG NGHIỆP + XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP + XỬ LÝ NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN + CHẤT KEO TỤ NGÀNH GIẤY – Dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, khu chế xuất, nước thải của ngành điện tử, da dụng. |
Liều dùng đề xuất | – Liều lượng sử dụng đối với 1m3 nước sông, ao hồ: + Đối với nước có độ đục thấp hơn 90NTU: 6 – 10g PAC + Đối với nước có độ đục lớn hơn 90NTU: 10 – 30g PAC + Liều lượng PAC có thể thay đổi tùy theo độ đục, chất lượng hữu cơ, pH,… – Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc…) từ 20 – 200g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất nước thải. => Quý khách nên sử dụng phương pháp Jar test để xác định chính xác liều lượng PAC cần dùng. |
Đóng gói: | 25kg/bao |
Bảo quản: | Nơi khô ráo, thoáng mát |
Cấu tạo PAC:
“Poly-aluminum chloride” hay “PAC” là dùng để chỉ một hợp chất có nhôm cloride mà đã có một phần phản ứng với kiềm. Điều này giải thích cho việc khi hòa tan vào nước thì Nhôm sulfate có tính acid cao hơn PAC (nói cách khác là giảm pH ít hơn Nhôm sunfate). Ngoài ra, PAC có chứa oligomer nhôm với điện tích cao (ảnh hưởng mạnh đến điện tích của hạt keo).
PAC dạng rắn: bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước
Ứng dụng:
– PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc.Vật liệu lọc nước sinh hoạt và nước uống cho hộ gia đình, dùng lắng trong trực tiếp nước sông hồ kênh rạch tạo nước sinh hoạt.
– Xử lý nước cấp dân dụng, nước cấp công nghiệp: xử lý nước bề mặt, thích hợp cho các nhà máy cấp nước sinh hoạt, hồ bơi trạm cấp nước…
– Những bể nuôi con giống thủy sản (tôm giống, các giống) cũng có thể sử dụng PAC.
So sánh PAC và phèn (alum):
PAC | PHÈN NHÔM |
Cao phân tử | Đơn phân tử |
Liều lượng 15 – 20 ppm | Liều lượng 20 – 30 ppm |
Khoảng cách thích hợp pH=5.5–9.5 | Khoảng pH = 4.8 – 5.7 |
Thời gian lưu 15 phút | Thời gian lưu 20 – 30 phút |
Ít bị nổi váng bọt | Tạo váng bọt nhiều hơn |
Khả năng hấp thụ màu cao | Khả năng hấp thụ màu kém |
Thành phần oxit nhôm 30 – 31% | Thành phần oxit nhôm khoảng 15% |
Tính axit yếu, ít làm giảm pH | Tính axit mạnh, làm giảm pH |